Các trường trong danh sách CES

Thông tin chung

Hỗ trợ trực tuyến

Liên kết Website

  • Đang cập nhật

Quảng cáo

  • Đang cập nhật

Thông tin tiện ích

Lượt truy cập

  • Đang xem
  • Hôm nay 77
  • Tổng lượt truy cập 398,779
  • Các trường trong danh sách CES

Ngày đăng: 05/01/2018, 04:02 pm
Lượt xem: 1861


1. Sơ lược về Chương trình Canada Express Study (CES)

Canada Express Study (CES) là chương trình thí điểm của Tổng Lãnh Sự Quán Canada nhằm thúc đẩy quá trình cấp xét thị thực (Visa) cho sinh viên Việt Nam có ước muốn theo học tại các trường cao đẳng thành viên tại Canada. Chương trình được triển khai từ ngày 1/3/2016, kéo dài trong 18 tháng và có khả năng sẽ được gia hạn và mở rộng.

2. Điều kiện tham gia CES

Sinh viên muốn xin Visa du học thông qua chương trình CES phải đáp ứng yêu cầu sau đây:

– Được nhận vào một khóa học toàn thời gian của một trường tham gia chương trình thuộc thành viên CICan tại Canada (Danh sách cập nhật ở phần sau).

– Bằng chứng đã chi trả học phí trong vòng 1 năm.

– Đạt tối thiểu 5.0 IELTS trong đó không có kĩ năng nào dưới 4.5 trong vòng 2 năm gần đây.

– Mua giấy chứng nhận đầu tư đảm bảo (Guaranteed Investment Certificates – GIC) từ Scotiabank với trị giá 10,000 CAD để chi trả chi phí sinh hoạt trong năm học đầu tiên tại Canada.

– Nộp hồ sơ xin thị thực 60 ngày trước ngày nhập học.

– Tiến hành khám sức khỏe tối thiểu 1 tuần trước ngày nộp hồ sơ thị thực.

3. Ưu điểm của chương trình CES:

– Ưu tiên trong quá trình cấp xét thị thực đối với hồ sơ xin học tại các trường thành viên tham gia CES.

– Hồ sơ chứng minh tài chính gọn nhẹ hơn.

– Thời gian xét visa nhanh hơn

4. Một số lưu ý quan trọng về GICs

– Tài khoản chuyển tiền từ Việt Nam bắt buộc là tài khoản mang tên sinh viên

– Số tiền cần yêu cầu ngân hàng Việt Nam chuyển là 10,200CAD (10,000CAD mua GIC và 200CAD chi phí quản lý của ngân hàng Scotia). Các chi phí chuyển tiền khác (phí chuyển tiền) tại Việt Nam do sinh viên chi trả cho ngân hàng Việt Nam.

– Sinh viên nên quản lý kĩ và bảo mật thông tin tài khoản cá nhân tại Scotiabank cũng như email dùng để đăng kí tài khoản ngân hàng.

– Sau khi sinh viên chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng tại Việt Nam, ngân hàng Scotia tại Canada có thể nhận tiền sau khoảng 5 ngày làm việc (không bao gồm Thứ 7 & Chủ Nhật). Khi đó ngân hàng Scotia sẽ gửi giấy xác nhận hướng dẫn đầu tư (Investment Directions Confirmation). Đây là tờ giấy dùng để chứng minh tài chính cho hồ sơ xin visa trong chương trình CES.

5. Hồ sơ xin Visa và Study Permit theo CES

a. Thời gian

Hồ sơ xin visa du học tại trung tâm xét hồ sơ tại Việt Nam có thời gian trung bình khoảng 3-5 tháng tuỳ từng thời điểm. Áp dụng theo hệ thống CES, hồ sơ có thể có kết quả trong 2 tháng, giúp sinh viên được nhập học đúng hạn theo kế hoạch học tập.

b. Tài chính

Rớt visa do nguyên nhân không đủ tài chính khá phổ biến tại Việt Nam do người dân Viêt Nam có nhiều hoạt động kinh doanh không thuận lợi chứng minh thu nhập và tài chính theo yêu cầu của LSQ Canada. Với hồ sơ thông thường khi xin visa và study permit để du học Canada, sinh viên phải chứng minh có đủ tài chính theo đuổi việc học ở Canada mà không phải làm thêm ngoài giờ học.

Trong chương trình CES, khác biệt với hồ sơ thông thường, khó khăn về mặt chứng minh tài chính của sinh viên Việt Nam đã được gỡ bỏ.

c. Khả năng thành công

Nhìn chung, hệ thống CES giúp ích hơn cho sinh viên trong việc chứng minh tài chính. Tuy nhiên, như vậy không có nghĩa rằng mọi thứ đã thuận lợi. Tất cả các mặt của hồ sơ vẫn cần chuẩn bị hoàn hảo.

Bậc đại học và thạc sĩ, mục đích học tập rất rõ ràng và thường yêu cầu sinh viên có đủ ngoại ngữ trước khi xin học, do đó hồ sơ visa thường thuận lợi và có xác xuất thất bại thấp.

Hồ sơ xin học cao đẳng + chứng chỉ postgraduate và nếu chưa đủ IELTS cần học thêm tại Canada có xác xuất rớt visa khá cao vì Lãnh Sự Quán không bị thuyết phục bởi các vấn đề phổ biến như:

+ Sinh viên không có mục tiêu học tập thuyết phục (thể hiện trong việc chọn ngành, nghề, bậc học, trường học, kinh nghiệm và việc học trước, việc giải trình,…)

+ Thời gian đề xuất học tập tại Canada quá lâu hay không xác định được thời gian học cụ thể tại Canada (với các trường hợp chưa có IELTS hoặc IELTS quá thấp)

+ Sinh viên lớn tuổi / có gia đình chuyển sang học cao đẳng, không giống nâng cấp trình độ gây nghi ngờ động cơ học tập.

TỔNG KẾT

– Hệ thống CES giúp một số sinh viên xin visa nhanh hơn và chứng minh tài chính thuận lợi hơn.

– Theo danh sách các trường tham gia CES, hệ thống CES chỉ áp dụng cho một số sinh viên chứ không phải toàn bộ du học sinh. Bậc học áp dụng chính của CES là hệ cao đẳng công lập và chứng chỉ postgrad tại các trường này.

– Với sinh viên được áp dụng theo CES, vẫn phải hoàn thiện bộ hồ sơ visa ở các phần khác tốt như các hồ sơ thông thường. Các nguyên nhân gây rớt hồ sơ khác vẫn không thay đổi. Các nguyên nhân chính như không thuyết phục được LSQ việc quay lại VN, không xác định được kế hoạch học tập và thời gian học tại Canada, mục đích đi học… vẫn sẽ có thể gây từ chối visa.

– Học phí đã đóng cho trường sẽ được trường hoàn phí nếu rớt visa. Khoản tiền 10,000CAD mua GICs để chứng minh tài chính cũng có thể được thu hồi nếu rớt visa

Các trường trong danh sách CES

 

1. Algonquin College [Ontario]

2. Assiniboine College [Manitoba]

3. Bow Valley College [Alberta]

4. British Columbia Institute of Technology [British Columbia]

5. Cambrian College [Ontario]

6. Camosun College [British Columbia]

7. Canadore College [Ontario]

8. Capilano University [British Columbia]

9. Centennial College of Applied Arts & Technology [Ontario]

10. College of New Caledonia [British Columbia]

11. College of the Rockies [British Columbia]

12. Conestoga College [Ontario]

13. Confederation College of Applied Arts & Technology [Ontario]

14. Douglas College [British Columbia]

15. Durham College [Ontario]

16. Emily Carr University [British Columbia]

17. Fanshawe College [Ontario]

18. Fleming College [Ontario]

19. George Brown College [Ontario]

20. Georgian College [Ontario]

21. Humber College [Ontario]

22. Kwantlen Polytechnic University [British Columbia]

23. Lakeland College [Alberta]

24. Lambton College of Applied Arts & Technology [Ontario]

25. Langara College [British Columbia]

26. Loyalist College [Ontario]

27. Manitoba Institute of Trades & Technology [Manitoba]

28. Marine Institute [Newfoundland & Labrador]

29. Medicine Hat College [Alberta]

30. Mohawk College [Ontario]

31. New Brunswick Community College [New Brunswick]

32. Niagara College [Ontario]

33. NorQuest College [Alberta]

34. North Island College [British Columbia]

35. Northern Alberta Institute of Technology [Alberta]

36. Northwest Community College [British Columbia]

37. Okanagan College [British Columbia]

38. Red River College of Applied Arts, Science & Technology [Manitoba]

39. Saskatchewan Polytechnic [Saskatchewan]

40. Selkirk College [British Columbia]

41. Seneca College of Applied Arts & Technology [Ontario]

42. Southern Alberta Institute of Technology [Alberta]

43. St. Clair College [Ontario]

44. University of Fraser Valley [British Columbia]

45. Vancouver Island University [British Columbia]

Chia theo tỉnh bang:

[Alberta]:

1. Bow Valley College [Alberta]

2. Lakeland College [Alberta]

3. Medicine Hat College [Alberta]

4. NorQuest College [Alberta]

5. Northern Alberta Institute of Technology [Alberta]

6. Southern Alberta Institute of Technology [Alberta]

 

[Ontario]

7. Algonquin College [Ontario]

8. Cambrian College [Ontario]

9. Canadore College [Ontario]

10. Centennial College of Applied Arts & Technology [Ontario]

11. Conestoga College [Ontario]

12. Confederation College of Applied Arts & Technology [Ontario]

13. Durham College [Ontario]

14. Fanshawe College [Ontario]

15. Fleming College [Ontario]

16. George Brown College [Ontario]

17. Georgian College [Ontario]

18. Humber College [Ontario]

19. Lambton College of Applied Arts & Technology [Ontario]

20. Loyalist College [Ontario]

21. Mohawk College [Ontario]

22. Niagara College [Ontario]

23. Seneca College of Applied Arts & Technology [Ontario]

24. St. Clair College [Ontario]

 

[British Columbia]

25. British Columbia Institute of Technology [British Columbia]

26. Camosun College [British Columbia]

27. Capilano University [British Columbia]

28. College of New Caledonia [British Columbia]

29. College of the Rockies [British Columbia]

30. Douglas College [British Columbia]

31. Emily Carr University [British Columbia]

32. Kwantlen Polytechnic University [British Columbia]

33. Langara College [British Columbia]

34. North Island College [British Columbia]

35. Northwest Community College [British Columbia]

36. Okanagan College [British Columbia]

37. Selkirk College [British Columbia]

38. University of Fraser Valley [British Columbia]

39. Vancouver Island University [British Columbia]

 

[Manitoba]

40. Assiniboine College [Manitoba]

41. Manitoba Institute of Trades & Technology [Manitoba]

42. Red River College of Applied Arts, Science & Technology [Manitoba]

 

[Newfoundland & Labrador]

43. Marine Institute [Newfoundland & Labrador]

 

[New Brunswick]

44. New Brunswick Community College [New Brunswick]

 

[Saskatchewan]

45. Saskatchewan Polytechnic [Saskatchewan]

 

Theo danh sách các trường tham gia chương trình CES, hầu hết là các trường cao đẳng tại Canada, chỉ có 5 trường đại học thuộc tỉnh bang British Columbia. Ví dụ trong tỉnh Ontario, tỉnh được xem là nơi tập trung số lượng trường cao đẳng đại học lớn nhất Canada, các trường đại học lớn nhất Ontario như Uof Toronto, YorkU, McMaster, Waterloo, Queen, Western Ontario Ryerson, LaurierU, Ottawa, Carleton đều không thuộc danh sách thành viên của CICan và danh sách trường tham gia chương trình CES ở thời điểm này. Tương tự cũng giống tình hình các tỉnh khác.

Như vậy hầu hết sinh viên theo học các bậc học đại học và Thạc sĩ, tiến sĩ vốn được đào tạo tại các trường đại học hiện tại chưa thể tham gia chương trình CES trừ khi có bổ sung từ Lãnh Sự Quán.

 

 


Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công Ty Cổ Phần TV  Hợp Tác Giáo Dục Quốc Tế Nhật – Việt.

Địa Chỉ:

Trụ sở chính: Sô 18 ngõ 277 Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội.

Văn phòng giao dịch: T.Penthouse 12 CT12A KĐT Kim Văn - Kim Lũ - Đại Kim - Hoàng Mai - HN.

Email: duyen.pham29@yahoo.com

website: www.nhatviet-edu.com

Mobile: +84.915.473.922 / +84.24.3993.7997

Tin tức khác